- Giá Vàng – XAUUSD ngày 19-01-2021: Liên tục thăm dò EMA200 D1
- Dự báo Giá Vàng năm 2021: XAUUSD sẽ duy trì được xu hướng tăng chủ đạo?
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 07-01-2021: Tiếp tục Down trước khi Bounce?
- Top Mẫu Mô Hình Biểu Đồ Kỹ Thuật Forex – Chứng khoán hiệu quả nhất 2020
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 23-12-2020: Kiểm tra Neckline
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 16-12-2020: Vai – Đầu – Vai ngược lộ diện?
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 15-12-2020: Bên nào đang bẫy?
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 08-12-2020: Vẫn chưa rõ xu hướng
- Gold – Forex Recap tuần 49 năm 2020: USD thủng đáy, Vàng tăng tốc
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 01-12-2020: Vai – Đầu – Vai ngược H1
- Giá Vàng – XAUUSD tháng 12-2020: Phe Bull liệu có phản công mạnh mẽ?
- Giá Vàng – XAUUSD ngày 24-11-2020: Giao dịch theo xu hướng giảm trên EMA
PHÂN TÍCH GOLD – XAUUSD HÀNG NGÀY
Phân tích Gold – XAUUSD hàng ngày giúp các nhà đầu tư tránh được rủi ro. Các phân tích và giao dịch dựa trên Giá Vàng của Hợp đồng tương lai.
GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC
BẢNG GIÁ VÀNG SJC | |||
Thành phố | Loại | Sell | Buy |
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L - 10L | 56.400 | 55.850 |
Vàng SJC 1L - 10L | 56.400 | 55.850 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.250 | 54.700 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 55.350 | 54.700 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 55.050 | 54.350 | |
Vàng nữ trang 99% | 54.505 | 53.505 | |
Vàng nữ trang 75% | 41.442 | 39.442 | |
Vàng nữ trang 58,3% | 32.247 | 30.247 | |
Vàng nữ trang 41,7% | 23.108 | 21.108 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 56.420 | 55.850 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 56.420 | 55.850 |
Nha Trang | Vàng SJC | 56.420 | 55.850 |
Cà Mau | Vàng SJC | 56.420 | 55.850 |
Huế | Vàng SJC | 56.430 | 55.820 |
Bình Phước | Vàng SJC | 56.420 | 55.830 |
Miền Tây | Vàng SJC | 56.400 | 55.850 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 56.400 | 55.850 |
Quãng Ngãi | Vàng SJC | 56.400 | 55.850 |
Long Xuyên | Vàng SJC | 56.450 | 55.870 |
Bạc Liêu | Vàng SJC | 56.420 | 55.850 |
Quy Nhơn | Vàng SJC | 56.420 | 55.830 |
Phan Rang | Vàng SJC | 56.420 | 55.830 |
Hạ Long | Vàng SJC | 56.420 | 55.830 |
Quảng Nam | Vàng SJC | 56.420 | 55.830 |
Các đơn vị đo lường của Vàng
Trong ngành kim hoàn ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là Cây vàng (lượng vàng) hoặc là Chỉ vàng. Trong đó Một cây vàng bằng 10 chỉ vàng và nặng 37,50 gram.
Trên thị trường thế giới, vàng thường được tính theo đơn vị là Troy ounce (Quy ước là Ounce – ozt). 1 troy ounce tương đương 31.103476 gram.
Tuổi vàng được tính như thế nào?
Tuổi vàng (hay hàm lượng vàng) được tính theo thang độ K (karat). Một Karat tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Vàng 99.99 tương đương với 24K. Vàng 24k cũng được gọi là vàng mười
Khi người ta nói tuổi vàng là 18K thì nó tương đương với hàm lượng vàng trong mẫu xấp xỉ 75%. Vàng dung trong ngành trang sức thông thường còn gọi là vàng tây có tuổi khoảng 18K.
Bảng sau quy đổi các vàng thông dụng nhất trên thế giới:
Đơn vị niêm yết giá vàng trên thị trường thế giới
Thông thường đơn vị niêm yết giá vàng là USD/Troy ounce
- 1 Troy ounce =31.1034768 grams.
- 1 Ounce (1 troy ounce) = 8.29426 Chỉ vàng (0.829426 Lượng).
- 1 Lượng = 1.20565 Troy ounce.
- 1 Chỉ vàng = 3.75 grams.
- 10 Chỉ vàng = 1 lượng.
Có nhiều thông tin nói rằng đơn vị đo lường vàng của Việt nam sử dụng đơn vị đo lường cổ của Trung Quốc nên 1 cân (kg) bằng 16 lượng (hay lạng) là hoàn toàn sai. Vì 1 cân của Trung Quốc cũng không bằng 1kg đơn vị đo lường quốc tế.
Dựa vào công thức 1 chỉ vàng = 3.75 grams.
Ta có 1 lượng vàng =37.5 gram.
Vậy nên 1kg vàng bằng 26.66666666666667 lượng vàng (hay 26 lượng, 6 chỉ, 6 phân, 6 ly).
Như công thức trên ta có 1kg vàng bằng 26 lượng, 6 chỉ, 6 phân, 6 ly. (26.66666666666667 lượng vàng).
Các Cá Nhân Ảnh Hưởng Tới Giá Vàng
Randall Oliphant, Chủ tịch của the World Gold Council
Jerome Powell, Chủ tịch cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ – FED
Xi Jinping, Tổng bí thư – Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
CÁC TỔ CHỨC ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ VÀNG
WGC (World Gold Council – Hội đồng vàng thế giới), tổ chức phát triển thị trường cho ngành công nghiệp vàng với mục đích là kích thích và duy trì nhu cầu đối với Vàng.
LBMA, London Bullion Market Association thị trường chính cho giao dịch kim loại. COMEX sáp nhập với sàn giao dịch New York Mercantile (NYMEX) vào năm 1994 và trở thành bộ phận chịu trách nhiệm về giao dịch kim loại.
Zurich Gold Pool được thành lập năm 1968 bởi các ngân hàng lớn nhất ở Thụy Sĩ sau sự sụp đổ của London Gold Pool.
CGSE, Hiệp hội trao đổi vàng và bạc Trung Quốc.
SPDR Gold Trust là một trong số những quỹ tín thác (ETF) SPDR điều hành bởi State Street Global Advisors – một bộ phận của State Street Corporation, tập đoàn quản lý tài sản lớn thứ hai thế giới.
Toàn thời gian: Cao nhất: 1920.80 vào ngày 06/09/2011 – Thấp nhất: 35.32 on 27/07/1970
12 tháng (29/07/2018 – 29/07/2019): Cao nhất: 1452.80 vào 19/07/2019 – Thấp nhất: 1160.06 on 16/08/2018
5 năm ( 07/2014 – 07/2019): Cao nhất: 1452.80 vào 19/07/2019 – Thấp nhất: 1046.23 vào 03/12/2015
CÁC CHỈ BÁO VÀ ỨNG DỤNG CỦA VÀNG
Supply – Demand, Tình hình Cung – Cầu vàng trên toàn thế giới.
Trượt giá tiền tệ và Rủi ro kinh tế các loại tiền tệ toàn cầu mất giá. Rủi ro về kinh tế có khả năng dẫn đến suy thoái kinh tế.
Chính trị và thiên tai: Chiến tranh, Thiên tai nghiêm trọng có thể tác động tới giá Vàng.
Ứng dụng thực tế: Trang sức, là nhân tố không thể thiếu trong các thiết bị công nghệ cao.
Chú Thích
Ounce (viết tắt: oz, từ tiếng Italia cổ onza, hiện nay được viết là oncia; ký hiệu bào chế thuốc: ℥, phiên âm tiếng Việt aoxơ, đôi khi cũng gọi là lượng tây) là một đơn vị đo khối lượng trong một số hệ đo lường khác nhau, bao gồm các hệ thống khác nhau đo khối lượng tạo thành một phần của hệ đo lường Anh và hệ đo lường tập quán Mỹ. Giá trị của nó thay đổi tùy theo hệ thống. Các dạng ounce được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế.
Có rất nhiều đơn vị ounce được định nghĩa khác nhau
International avoirdupois ounce = 28.349 523 grams;
Roman uncia or ounce = 27.3 grams;
Maria Theresa ounce = 28.0668 grams;
Metric ounces = 100 grams…
Ngày nay, Troy Ounce chỉ được dùng trong đo lường khối lượng của các kim loại quý như vàng, bạch kim hay bạc, đôi khi còn được gọi là lượng tây, khác với lượng ta (lạng) hay lượng (kim hoàn).
Troy Ounce (viết tắt là: ozt) tương đương với 480 grain. Kết quả là, một ounce troy quốc tế là tương đương với chính xác 31,1034768 gam hay là 1,09714 ounce avoirdupois. Theo quy ước có 12 ounce troy trong mỗi pound troy (hiện nay không còn được dùng nữa).
Về đo lường của vàng:
Một ounce nguyên chất là một ounce troy chứa vàng 99,5% (“0,995”) tinh khiết
Một ounce tiêu chuẩn là một ounce troy chứa vàng 22 kara (vàng có độ tinh khiết 91,66% hay 11 “ounce nguyên chất” cộng 1 ounce các chất tạo hợp kim)